Hợp đồng xây nhà trọn gói mới nhất 2021

Hợp đồng xây nhà trọn gói 2021


1. Hợp đồng xây nhà trọn gói là gì?

  • Hợp đồng xây nhà trọn gói là loại Hợp đồng căn bản về mặt pháp lý về bảng giá xây nhà trọn gói, hứa chất lượng công trình , cam đoan mức tiến triển thực hiện xây nhà trọn gói. Hợp đồng xây nhà trọn gói thường dùng cho cho các gói thầu đáp ứng giải pháp toàn bộ về thiết kế, xây dựng theo quy trình xây nhà trọn gói. Căn cứ quy định của luật đấu thầu 2013 thì Hợp đồng xây nhà 
  • Căn cứ quy định của luật đấu thầu 2013 thì hợp đồng xây nhà trọn gói là Hợp đồng có bảng giá xây nhà trọn gói không đổi trong suốt quá trình làm đối với toàn thể nội dung công việc trong Hợp đồng. Việc chi trả đối với Hợp đồng xây nhà trọn gói được làm dần trong quá trình thực hiện hoặc chi trả 1 lần lúc hủy bỏ. 
  • Tổng khoản tiền mà nhà thầu được chi trả cho đến khi chấm dứt các trách nhiệm theo Hợp đồng xây dựng trọn gói bằng đúng giá ghi trong Hợp đồng. Bên cạnh đó Hợp đồng xây nhà trọn gói còn lột tả về giải pháp bảo hành của công ty xây nhà trọn gói với chủ dự án.
  • Quý khách hàng có thể tham khảo thêm về dịch vụ xây nhà trọn gói tại quận 12 và các quận nội thành của Phuc Khang Group.

2. Tại sao phải làm hợp đồng xây nhà trọn gói ?

  • Lúc các bạn đã tìm ra được nhà thầu xây nhà hoàn toàn được tín nhiệm cao, hai bên đã thảo thuận về xây dựng xây nhà và thông báo chi phí xây nhà thì việc kế tiếp các bạn nên làm là vì hai bên bên nhau ký hợp đồng xây nhà. Các khoản mục trong Hợp đồng phải cụ thể, rõ ràng theo đúng trật tự và đúng với luật của nhà nước đã ban bố.
  • Dù có hai bên có thân tình thì việc ký hợp đồng là việc thiết yếu phải làm. Triệt để không phù hợp đồng cùng nhau qua lời nói. Ký hợp đồng là lợi ích, trách nhiệm của các bên trong tiến trình cất nhà ở.
  • Xem thêm cách lựa chọn vật liệu hoàn thiện trong xây nhà trọn gói. Tổng kết những kinh nghiệm quan trọng nhất khi lựa chọn vật liệu xây nhà trọn gói.

 3. Mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2021

 

 

ISO 9001:2015

 

 

HỢP ĐỒNG XÂY NHÀ TRỌN GÓI

Số: ....-2021/HĐ/XDTG

 

CÔNG TRÌNH:

                             HẠNG MỤC:

ĐỊA ĐIỂM:

 

 

GIỮA

 

........................................................................................

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHÚC KHANG

 

 

NĂM 2021

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH 11 ngày 26/07/2005 của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được Quốc Hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được Quốc Hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.

-  Luật Xây Dựng Số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4

- Nghị định số 48/2010NĐ-CP ngày 7 tháng  05 năm 2010 của chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng

-  Thông tư số 09/2011/TT-BXD ngày 28 tháng 06 năm 2011 của bộ xây dựng hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công xây dựng

-  Nghị Định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

Hôm nay ngày .... tháng ... năm 2021. Tại tại văn phòng Công ty Cổ Phần Phát Triển Phúc Khang, số 140/1 Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có các bên dưới đây:

BÊN A (BÊN GIAO THẦU)

o    Chủ đầu tư:

o    Đại diện:                                                       Chức vụ:

o    Địa chỉ:

o    Điện thoại:                              

BÊN B (BÊN NHẬN THẦU)

o    Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Phát Triển Phúc Khang

o    Đại diện: Ông ĐÀM KIẾN THỊNH                       Chức vụ: Giám Đốc

o    Địa chỉ: Số 140/1 Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

o    Điện thoại: 028 3848 2575                           Fax: 028 3848 4171                  

o    Số tài khoản: 176 938 359 tại Ngân hàng ACB – CN Phan Đình Phùng – Tp.HCM

o    Mã Số thuế: 0312 699 880

Sau khi bàn bạc thảo luận hai bên đồng ý ký hợp đồng xây dựng với những nội dung và điều khoản sau:

Điều 1 : Nội dung công việc và yêu cầu tiêu chuẩn :

1. Nội dung công viêc

  • Bên a giao và bên b nhận khoán gọn xây nhà trọn gói (toàn bộ) thực hiện tất cả phần nguyên liệu và nhân sự để làm hoàn tất các công việc kể từ khi nhận mặt bằng làm việc đến lúc tinh chỉnh toàn thể căn hộ ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Theo đúng dữ liệu xây dựng và bảng thông báo chi phí đã được hai bên nhất trí.
  • Quy mô xây dựng :
  • Cấu tạo công trình kiến trúc :
  • Khối kiến trúc bền vững, riêng lẻ
  • cấu trúc công trình kiến trúc : Móng, cột, dầm sàn bê tông cốt thép , mái lợp mái ngói, tường gạch
  • Bao che
  • diện tích xây dựng :
  • Tổng diện tích sàn xây dựng :... ... .... . M2.
  • Khuôn khổ công tác :
  • Bên b phải phân phối tất cả lao động, quản trị, máy móc và nguyên liệu trong khuôn khổ công tác của bản thân nhằm thi hành những công tác ghi ở điều 1.
  • Thiết lập tất cả trình tự, chuỗi kiểm soát, thông báo toàn bộ nhằm quản lý chất lượng và mức tiến triển một cách gắt gao cho bên a toàn bộ các dữ liệu để có thể nhận xét công tác, thời gian một cách không phụ thuộc.
  • Thi công xây dựng toàn bộ các công trình kiến trúc tạm :
  • Kho bãi , láng trại và giữ vững toàn bộ các mục đó an toàn và hữu hiệu cho đến khi thực hiện xong công trình kiến trúc hoặc phải phơi bày khỏi công trường nhằm giao trả mặt bằng theo đề nghị của bên a.
  • Cung cấp và kiểm soát nội qui công trường về việc di chuyển, giờ giấc, phương pháp an toàn và khoa học đối với nguồn lực của bản thân gồm có :
  • Làm việc tại công trường , nhân sự ban lãnh đạo công trường

2. Yêu cầu kỹ thuật

  • Tiêu chí kỹ thuật lúc làm việc :
    • Yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ xây dựng kỹ thuật làm việc đã được hai bên a và b nhất trí.
    • Theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ta hiện đang được thi hành.
    • Yêu cầu mĩ thuật theo xây dựng thực hiện.
    • Phải làm theo đúng xây dựng :
    • Công trình kể từ lúc làm việc đạt chuẩn về kỹ thuật , mĩ thuật và giá trị theo đúng quy chuẩn xây dựng nước ta.
  • Yêu sách về công việc thẩm định và kiểm tra :
    • Hồ sơ thẩm định và kiểm tra :
    • Tuân thủ theo văn bản hướng dẫn số 209/2004/nđ-cp ngày 16/mười hai/2005 của chính quyền về quản trị chất lượng công trình ; các tiêu chí tcvn hiện đang được thi hành.
    • Tuân thủ các bước , các điểm dừng thẩm định và kiểm tra theo đề nghị của giám soát bên a
    • Thực hiện toàn bộ các thủ tục thiết yếu cho công việc thẩm định và kiểm tra như công việc thử nghiệm chất liệu, phân phối các hóa đơn chứng từ hợp lệ, nguồn gốc xuất xứ.

Điều 2 : Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng

  • Tổng thời gian để bên b làm hoàn tất tất cả nội dung công việc nêu tại điều 1 của Hợp đồng là ... .... Ngày ( gồm ngày nghỉ, sự kiện ) , tính từ ngày bên a trao lại mặt bằng làm việc.
  • Nhà thầu có nghĩa vụ làm việc công trình kiến trúc kể từ sau khi ký kết hợp đồng, nhận giao nộp mặt bằng công trình kiến trúc và phải cử hành lát công trình kiến trúc đúng thời gian thực hiện công trình kiến trúc theo Hợp đồng.
  • Bên b bảo đảm làm xong công trình kiến trúc :
    • Trong khoảng thời gian ... .... Ngày ( gồm toàn thể ngày thứ bảy, chủ nhật và sự kiện, tết ) tính từ ngày khởi công trình kiến trúc.
    • Mọi nguyên do làm chậm nhịp độ lát như có những thay đổi về thiết kế , đổi khác đòi hỏi tiêu chuẩn, hay những nguyên do do bên a chậm thời gian thi hành các thủ tục thẩm định và kiểm tra, tạm ứng, chi trả và các nguyên nhân trung lập không thể chống lại khác thì cần phải ban kỹ thuật bên a, bên b xác thực bằng tài liệu và ghi vào sổ nhật kí công trường. Lúc ấy bên b được cấp quyền thời gian thời gian lát đúng bằng thời gian mà tài liệu xác thực.

Điều 3 : Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Thanh toán cho bên b theo đúng khoản mục chi trả quy định của Hợp đồng này.
  • Bàn giao mặt bằng cho bên b thi công
  • Cử giám soát điều tra và lập các biên bản thẩm định và kiểm tra và xác thực khối lượng công việc cho bên b như dựa vào quy định của Hợp đồng này.
  • Thông tin họ tên , khuôn khổ nghĩa vụ của nhân sự giám soát cho bên b trước thời điểm bắt đầu xây dựng ;

Điều 4 : Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Thực hiện bắt đầu xây dựng, thực hiện công trình kiến trúc theo xây dựng lát và các chỉnh lý đã được hai bên chấp thuận và giao nạp công trình kiến trúc không chậm lại thời hạn quy chế tại Hợp đồng này.
  • Bên b phải phân phối nhịp độ lát cụ thể từng phần cho bên a kèm theo phương án lát của các mục trong công trình kiến trúc.
  • Bên b có nghĩa vụ làm láng trại công trình kiến trúc để đảm bảo hoạt động lao động tại công trình kiến trúc.
  • Mọi sự chuyển biến xây dựng lát đều cần phải bên a chấp nhận mới được tiến hành thực hiện.
  • Có nghĩa vụ kiểm soát, bảo đảm an ninh, an toàn lao động trên công trình kiến trúc và vệ sinh môi trường , chấp hành mọi nội qui, kỳ thi toàn quốc của chủ dự án, chịu toàn thể nghĩa vụ trước quy định của luật pháp nếu để diễn ra biến cố lao động trên công trường
  • Có nghĩa vụ cập nhật, bày biện kho nguyên liệu, láng trại người lao động cho việc làm việc trong suốt quá trình làm Hợp đồng.
  • Thông báo bằng tài liệu tổ chức của bên b tại công trường :
  • Họ tên , khuôn khổ nghĩa vụ của nhân sự trước thời điểm bắt đầu xây dựng ; việc sửa đổi nhân sự phải cam kết có tài năng tương xứng và cần phải sự đồng ý của bên a, cũng là phải bảo đảm hành trình công tác không bị tác động.
  • Thông báo bằng tài liệu danh mục người lao động sẽ làm việc trên công trường để bên a thuận lợi trong lĩnh vực giám soát kiểm tra
  • Chịu toàn thể nghĩa vụ trước quy định của luật pháp về chất lượng công trình ( trong tình huống lát sai xây dựng đã được duyệt ).
  • Toàn bộ công việc làm việc, tân trang và thực hiện xong công trình kiến trúc phải thực hiện sao không lấy tiền gây chướng ngại, xuống cấp, hao tổn cho công trình kiến trúc công cộng và công trình kiến trúc lân cận.
  • Bên b có nghĩa vụ kết hợp cùng bên a giải trình theo yêu cầu từ cơ quan có thẩm quyền của nhà nước khi có câu chuyện có liên quan đến khuôn khổ công tác trong Hợp đồng này.
  • Tuân thủ theo các quy định của chủ dự án, bên a lúc ra vô công trình kiến trúc.
  • Chịu tất cả nghĩa vụ về an toàn lao động cho người lao động làm việc trên công trường do mình quản trị.
  • Vệ sinh sắp xếp mặt bằng làm việc liên tục, vệ sinh giao lại công trình

Điều 5 : điều kiện nghiệm thu và bàn giao

5. 1. Điều kiện nghiệm thu và kiểm tra

  • Tuân thủ theo đúng xây dựng đã được nhất trí.
  • Tuân thủ các quy chế về chất lượng công trình do nhà nư¬ớc ban bố.
  • Công trình chỉ được thẩm định và kiểm tra đư¬a vào dùng lúc cam kết đúng yêu sách xây dựng, bảo đảm chất lượng và đạt các quy chuẩn theo quy định của pháp luật.

5. 2. Tiền đề và cách thức nghiệm thu

  • Bên a, bên b cùng tổ chức kiểm tra thẩm định và kiểm tra. Các chỉ tiêu kỹ thuật cần phải bên a điều tra và chấp thuận theo đúng các quy chuẩn hiện đang được thi hành. Bên b phải cử đại diện có thẩm quyền để gia nhập thẩm định và kiểm tra.
  • Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật ảnh hưởng.

5. 3. Thời gian thẩm định và kiểm tra

  • Bên a sẽ cử hành thẩm định và kiểm tra theo các điểm dừng kỹ thuật. Toàn bộ các khối lượng , mục ngầm, khuất lấp cần phải thẩm định và kiểm tra kỹ thuật , hoàn thành bằng bản vẽ hoàn công có điều tra xác thực toàn bộ trước thời điểm làm việc các thời kỳ kế tiếp. Kể từ khi làm xong toàn thể công trình kiến trúc sẽ cử hành thẩm định và kiểm tra chính thức.
  • Khi phần phát triển hoàn thiện đáp ứng được điều kiện thẩm định và kiểm tra, bên b báo cho bên a bằng tài liệu trước tối thiểu 1 thuở xưa ngày dự tính lúc đầu tổ chức thẩm định và kiểm tra. Sau thời điểm kiểm tra phần cần thẩm định và kiểm tra đạt yêu sách thủ tục thì bên a sẽ tổ chức thẩm định và kiểm tra trong khoảng thời gian không quá 1 ngày tính từ ngày bên a nhận được tài liệu yêu cầu của bên b.

5.4. Điều kiện để giao nộp công trình kiến trúc đư¬a vào dùng

  • Đảm bảo các đề nghị về quy tắc, thông tin và trật tự giao lại công trình kiến trúc đã xây dựng xong
  • Đưa vào dùng theo quy định về xây dựng nước việt nam.

Điều 6 : Trị giá Hợp đồng

6. 1. Cách thức khoán gọn

  • Trị giá Hợp đồng là trị giá khoán gọn và sẽ bất di bất dịch trong suốt quá trình thực hiện
  • Việc quyết toán Hợp đồng đối với những phần khoán gọn trong tình huống thiếu hẳn nảy sinh sẽ không nền tảng trên khối lượng làm việc thực tiễn của các mục này mà chỉ nền tảng trên cấp bậc thực hiện xong việc của từng phần. Quyết toán khối lượng lát thực tiễn chỉ được sử dụng cho phần nảy sinh thuộc các mục khoán gọn hay những phần nảy sinh mới trong tiến trình thi công.
  • Trong tiến trình thi công nếu có nảy sinh tăng hoặc bớt khối lượng các mục xây lắp , hai bên cùng thảo luận và thương lượng bằng tài liệu và ký nhận vào nhật kí công trình kiến trúc để làm nền tảng cho việc chi trả.
  • Vài ba nguyên liệu hoàn tất như :
  • Gạch ốp lát các loại , cửa đi – cửa sổ các loại , thiết bị vệ sinh , ... Nếu bên a tự chọn theo ý khoái chí của bản thân thì lúc thanh quyết toán công trình kiến trúc sẽ trừ lại với bên b theo đúng bảng giá cụ thể của Hợp đồng này.

6.2. Trị giá hợp đồng

  • Giá trị Hợp đồng : ... ... ... ... ... ... ... ... ... đồng ( không đi kèm thuế giá trị gia tăng 10% )
  • ( bằng chữ : ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... )
  • Giá Hợp đồng gồm có tổng cộng các kinh phí để thi hành tất cả các nội dung công việc nêu tại điều 1 của Hợp đồng : tất cả tiền bạc, phí, tiền lời và toàn bộ các loại thuế theo đúng điều khoản của luật pháp.
  • Gía trị trên sẽ bất di bất dịch trong khoảng thời gian thực hành Hợp đồng. Trừ các tình huống sau:
    • Có nảy sinh tăng khối lượng ngoài dữ liệu xây dựng và ngoài bảng thông báo chi phí được các bên a - b đề nghị và xác thực.
    • Có nảy sinh bớt khối lượng trong dữ liệu xây dựng hoặc trong bảng thông báo chi phí được các bên a- b kêu gọi và xác định.
    • Đơn giá trong bản dự toán của bên b gởi đến bên a làm cơ sở để tính nảy sinh tăng hoặc bớt thời gian sau.
    • Mọi sự chuyển biến thông tin của Hợp đồng hoặc nảy sinh trong quá trình thực hiện hợp đều đặn cần phải thi hành bằng tài liệu ( bằng phụ lục hoặc biên bản thêm vào Hợp đồng ) và được sự ưng thuận của các bên a - b.
    • Trong tình huống cần thêm vào hoặc đổi khác, bên a có khả năng có yêu sách bằng tài liệu cho bên b. Chậm nhất trong khoảng thời gian 3 ngày rêu rao kể từ khi nhận được đề nghị bằng tài liệu, bên b sẽ bố cáo bằng tài liệu về các đòi hỏi tiêu chuẩn và kinh phí nảy sinh ( nếu có ) cho bên a. Các đòi hỏi tiêu chuẩn và tiền bạc nảy sinh ( nếu có ) được các bên nhất trí sẽ được bên a chi trả cho bên b lúc tiến xử quyết toán và bán lại Hợp đồng.

Điều 7 : cách thức và điều kiện thanh toán

7.1. Cách thức thanh toán

  • Bên a sẽ thanh toán cho bên b bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Đồng tiền thương vụ là đồng tiền nước ta ( vnđ ).

7.2. Khoản mục tạm ứng và thanh toán

A. Tạm ứng hợp đồng
  • Đợt 1 : khi vừa mới thực hiện xong dữ liệu xây dựng, xin phép xây dựng thì bên a sẽ tạm ứng cho bên b bằng 5% trị giá Hợp đồng tương xứng lượng tiền là ... ... ... ... ... ... ... ... ...đồng.
  • Đợt 2 : kể từ sau khi bên b tập hợp nhân sự , phương tiện, máy móc ( gồm có : làm lán trại, .... . ) mở đầu làm việc thì bên a sẽ tạm ứng cho bên b bằng 15% trị giá Hợp đồng, tương xứng khoản tiền là ... ... ... ... ... ... ... ... ...đồng.
  • Đợt 3 : khi vừa bên b thực hiện xong phần : bê tông móng, cổ cột, đà kiềng, san nền đá mi thì a sẽ tạm ứng cho bên b bằng 20% trị giá Hợp đồng, tương xứng khoản tiền là ... ... ... ... ... ...đồng.
  • Đợt 4 : khi vừa bên b lát xong phần : bê tông cột, bê tông dầm giằng , xây tường rào, xây tường ngăn phòng phần thân nhà thì a sẽ tạm ứng cho bên b bằng 10% trị giá Hợp đồng, tương xứng khoản tiền là ... ... ... ... ... ... ... ...đồng.
  • Đợt 5 : khi vừa bên b thực hiện xong phần : bê tông cột, bê tông dầm giằng , bê tông sàn thùng nước, diềm mái, xây tường phần mái nhà thì a sẽ tạm ứng cho bên b bằng 10% trị giá Hợp đồng, tương xứng lượng tiền là ... ... ... ... ... ... ... ... ...đồng.
  • Đợt 6 : kể từ khi bên b làm việc xong phần : khung mái lợp mái ngói thép mạ kẽm, lợp ngói, tô tường phía trong và bề mặt nhà thì a sẽ tạm ứng cho bên b bằng 10% trị giá Hợp đồng, tương xứng khoản tiền là ... ... ... ... ... ... ... ... ...đồng.
  • Đợt 7 : kể từ khi bên b làm việc xong căn bản phần : ốp lát gạch các loại , trần thạch cao, sơn nước tường thì a sẽ tạm ứng cho bên b bằng 10% trị giá Hợp đồng, tương xứng lượng tiền là ... ... ... ... ... ... ... ... .... . đồng.
  • Đợt 8 : kể từ khi bên b lát xong phần : chế tác và cài đặt cửa các loại , trang thiết bị điện, trang thiết bị nước, lát đá granite bậc cấp thì a sẽ tạm ứng cho bên b bằng 10% trị giá Hợp đồng, tương xứng khoản tiền là ... ... ... ... ... ... ... ... ... .... . đồng.
  • Đợt 9 : kể từ khi bên b thi hành thực hiện xong toàn thể công trình kiến trúc và có biên bản thẩm định và kiểm tra giao nộp đưa công trình kiến trúc vào dùng thì bên a chi trả cho bên b bằng 8% trị giá Hợp đồng, tương xứng khoản tiền là ... ... ... ... ... ... ... ... .... . đồng.
B. Điều kiện thanh toán
  • Tương ứng với các lần chi trả, bên b cần có các hồ sơ sau :
  • Biên bản thẩm định và kiểm tra xác định khối lượng hoàn tất khoảng thời gian công tác có chữ kí của canh chừng bên a.
  • Công văn yêu cầu chi trả tương xứng với lượng tiền yêu cầu chi trả.
C. Thời hạn chi trả 
  • Trong các lần chi trả : bên a sẽ thanh toán cho bên b trong khoảng thời gian 3 ngày tính từ ngày bên a nhận được toàn bộ hồ sơ hợp chuẩn theo mục c thuộc điều 7. 2 ).
D. Bảo hành 
  • Thời gian là mười hai tháng tính từ ngày ký biên bản thẩm định và kiểm tra hoàn tất mang vào dùng giữa a và b.
  • Mọi tiền bạc trong tiến trình bảo hành bên b chịu. Kể từ lúc hết thời gian bảo hành thì bên a chi trả 2% trị giá Hợp đồng, tương xứng lượng tiền là ... ... ... ... ... ... ... ... .... . đồng.

Điều 8 : Điều kiện bất khả kháng

  • Những hoàn cảnh xảy đến ngoài tầm kiểm soát của đôi bên bên như hoả hoạn, thiên tai, giao tranh, vận hành quân sự ở mọi dạng, khiến 1 trong 2 bên hoặc cả 2 bên chẳng thể thi hành một phần hay ho toàn phần bổn phận do Hợp đồng quy chế sẽ được xem là tình cảnh không thể chống lại. Lúc xảy đến hoàn cảnh không thể chống lại, thời gian làm xong việc sẽ được trải dài thêm bằng thời gian xảy đến sự việc không thể chống lại. Hiện trạng không trả được nợ của bất kể bên nào cũng không được xem là tình cảnh không thể chống lại.
  • Bên a và bên b càng nhanh càng tốt, nỗ lực hết mình trừ diệt sự việc không thể chống lại. Nếu cở 5 ( năm ) ngày tình thế không thể chống lại chẳng thể vứt bỏ, các bên sẽ tiếp xúc tìm giải pháp xử lí có tính tới lợi ích của mỗi bên.
  • Các gian khó về sản xuất sinh máy móc như : thiếu nguyên liệu, nguyên vật liệu, thiếu nhân sự,. V. V không được xem như tình cảnh không thể chống lại và vì vậy chẳng thể giải phóng nghĩa vụ của bên b trong lĩnh vực thực hiện xong bổn phận Hợp đồng.

Điều 9 : Kéo dài hợp đồng

Thời gian làm Hợp đồng nêu tại điều 2 của Hợp đồng chỉ được bên a kéo dài trong các tình huống sau :
  • Trường hợp do lỗi của bên a như sửa đổi luật đất đai, đặt điều kiện qui mô, phẩm chất dự án ; đưa ra những hướng dẫn lầm lẫn gây ảnh hưởng đến quá trình thực hiện việc của bên b.
  • Các tình huống không thể chống lại nêu tại điều 11 của Hợp đồng.
  • Khi gặp một trong những tình huống quy tắc nêu tại khoản 1 điều đó, cở 05 ngày , bên b phải kịp thời báo cáo cho bên a, báo cáo này phải nhấn mạnh lí do câu chuyện và đề nghị, nêu ý kiến và đề nghị với bên a về lúc thực hành sẽ bị trải dài đối chiếu với thủ tục tại điều 2 của Hợp đồng. Tình huống trong thời hạn 05 ngày nêu trên mà bên b không báo cáo hoặc thiếu hẳn đề nghị nêu ý kiến và đề nghị gì thì điều 2 của Hợp đồng vẫn được dùng cho. Khoảng 03 ngày tính từ ngày nhận được lời tuyên bố yêu cầu kéo dài của bên b mà bên a không điềm nhiên đáp thì thời gian đề xuất trải dài nêu trong báo cáo của bên b coi như đã được bên a cứ vô tư chấp thuận.

Điều 10 : tạm ngừng, hủy

  • Một bên được phép lựa chọn tạm ngừng thực hành một phần hoặc tất cả Hợp đồng do lỗi của phía bên kia tạo nên trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nhưng phải công bố cho phía bên kia biết bằng tài liệu và cùng thảo luận xử lý để tiếp tục thi hành đúng Hợp đồng đã ký kết. Tình huống bên tạm ngưng không bố cáo mà việc tạm ngưng làm Hợp đồng gây tổn thất cho phía bên kia thì tùy thuộc cấp bậc tổn thất chứng tỏ được, bên tạm ngưng phải đền bù thiệt hại cho phía bên kia. Lúc một phần khối lượng công việc của Hợp đồng bị tạm ngưng thì các phần khác vẫn chính thức hiệu lực theo Hợp đồng.
  • Nếu trong thời hạn 03 ngày tính từ ngày nhận được lời tuyên bố tạm ngừng thi hành một phần hoặc tất cả Hợp đồng của một bên ( bên tạm ngưng ) do lỗi của phía bên kia tạo nên mà phía bên kia không điềm nhiên đáp hoặc thiếu hẳn phương án để xử lý, cải thiện thì bên tạm ngưng được phép :
  • Đề nghị kéo dài thời hạn thi hành Hợp đồng ;
  • Đề nghị kết thúc việc làm một phần hoặc tất cả Hợp đồng và được chi trả các khối lượng đã làm theo Hợp đồng.
  • Việc tạm ngừng hoặc sa thải do các lí do không thể chống lại được giải quyết theo điều 9 của Hợp đồng.
  • Trường hợp có chứng cớ biểu hiện bên b sai phạm trầm trọng về chất lượng công trình hoặc bên b thực hành chậm mức độ tiến triển thực hiện xong Hợp đồng quá 15 ngày , kể cả thời gian đã được duy trì nếu có theo điều 9 của Hợp đồng ( không phải vì lý do không thể chống lại theo điều 8 của Hợp đồng ) , thì không chỉ nằm ở việc khắc phục phạt Hợp đồng theo điều 11 của Hợp đồng, bên a được phép quan sát sa thải với bên b.

Điều 11 : phạt do sai phạm Hợp đồng

Bên b bắt buộc phải chịu phạt trong các tình huống sau đây :
  • Thi công chậm lại đối chiếu với mức tiến triển đã hứa hẹn với bên a.
  • Thi công không cam kết chất lượng theo bản vẽ xây dựng và các trình tự, quy phạm kỹ thuật hiện đang được thi hành.
  • Để xảy đến biến cố lao động.
  • Để diễn ra vấn đề công trình kiến trúc.
Bên b có nghĩa vụ thi hành những công tác trong khoảng thời gian thủ tục đã nêu trong điều 3 của Hợp đồng này. Bên a được phép phạt trong tình huống bên b sai phạm thời gian thực hành Hợp đồng, rỏ ràng như sau :
  • Chậm thời gian mỗi tuần bên b bắt buộc phải chịu phạt 0. 1% phần trị giá Hợp đồng bị chậm cho mỗi tuần chậm, tuy nhiên tổng khoản tiền phạt không quá 10% trị giá Hợp đồng.
  • Thời gian chậm nhiều nhất không quá 4 tuần.
  • Quá thời gian trên bên a được cấp quyền sa thải, và tất cà các kinh phí nảy sinh do sự trễ nải bên b phải hứng chịu.
Thực hiện không cam kết chất lượng :
  • Trường hợp xuống cấp, vấn đề tạo nên có thẩm định và kiểm tra và xây dựng sửa sang thêm vào, mọi tiền bạc này bên b phải gánh trách nhiệm.
  • Trường hợp thực hiện không bảo đảm chất lượng gây tổn thất cho bên a thì bên a được cấp quyền đơn phương sa thải, bên b sẽ phải gánh trách nhiệm bồi thường tất cả tổn thất đó cho bên a và trả lại toàn thể lượng tiền bên a đã tạm ứng / chi trả cho bên b, có khấu hao lượng tiền chi trả cho các công viêc, phần đã được thẩm định và kiểm tra làm xong mang vào dùng.
Để xảy đến vấn đề công trình kiến trúc và biến cố lao động
  • Trường hợp xảy đến vấn đề công trình kiến trúc do lỗi của bên b, bên b sẽ phải gánh trách nhiệm đền bù tất cả tổn thất, kinh phí cải thiện vấn đề và nghĩa vụ trước quy định của luật pháp.
  • Bên b buộc phải chịu toàn thể nghĩa vụ có liên quan đến biến cố lao động diễn ra trên công trường trong suốt quá trình thực hiện và bảo hành công trình kiến trúc cho nhân sự công nhân sự của bản thân.
  • Trong tình huống diễn ra vấn đề công trình kiến trúc và biến cố lao động, bên b có nghĩa vụ bằng nhiều cách có khả năng và trong khoảng thời gian sớm nhất song không chậm lại 2 ngày cần có tài liệu lời tuyên bố cho bên a, trong đó nói rõ : nguyên nhân, cấp bậc tổn thất, giải pháp đền hoặc cải thiện, thời gian đề bù đắp nhịp độ nếu có.
Bên a bắt buộc phải chịu phạt trong tình huống sau đây :
  • Bên a phải thực hiện tạm ứng và chi trả cho bên b theo đúng quy định của Hợp đồng này. Tình huống bên a chậm chi trả cho bên b, bên b được cấp quyền phạt bên a 0. 1% /ngày cho lượng tiền chậm chi trả và tổng khoản phạt không quá 10% trị giá Hợp đồng. Trong tình huống :
  • Bên a chậm chi trả cho bên b quá một tuần đối chiếu với điều 7 của Hợp đồng thì :
  • Bên b được cấp quyền ngưng thi công và bên b không nhận trách nhiệm về mức tiến triển làm việc công trình kiến trúc.

Phạt đơn phương huỷ Hợp đồng :

  • Nếu bên a đơn phương huỷ Hợp đồng, bên a sẽ bị xử phạt 10% tổng giá trị Hợp đồng và bồi thường trị giá các nguyên liệu máy móc bên b đã mua và khối lượng những công tác đã làm được, trừ tình huống thủ tục điều 8 của Hợp đồng này.
  • Nếu bên b đơn phương huỷ Hợp đồng ngoài những tình huống như thủ tục tại điều 8 và các quy tắc khác của Hợp đồng này, bên b sẽ bị xử phạt 10% tổng giá trị Hợp đồng và trao trả lại cho bên a tất cả lượng tiền mà bên a đã tạm ứng, chi trả cho bên b ( đã khấu hao phần việc làm xong trước đây ).

Điều 12 : Ngôn ngữ dùng trong Hợp đồng

  • Hợp đồng này được xây dựng bằng tiếng việt. Toàn bộ các hồ sơ, bản vẽ, tiêu chí, dữ liệu, kể lại các loại và thư từ của Hợp đồng và để thi hành Hợp đồng sẽ được xây dựng bằng tiếng việt.

Điều 13. Luật dùng cho cho Hợp đồng

  • Luật dùng cho cho Hợp đồng là luật france của nước cộng hòa chủ nghĩa xã hội nước việt nam. Hợp đồng được làm phù hợp với luật pháp nước ta. Mọi việc có liên quan đến việc lí giải thực hành, sai phạm, tổn thất và giải quyết tranh chấp theo Hợp đồng này sẽ được sửa đổi bởi luật france đã được ấn hành và lưu thông tại đất nước chúng ta.

Điều 14. Tranh giành và giải quyết tranh chấp

  • Bất kỳ tranh giành nào nảy sinh từ hoặc có liên quan đến Hợp đồng này hoặc do sự giải thích về Hợp đồng sẽ được bên a và bên b nỗ lực hết sức để xử lý thông qua đàm phán, hòa giải.
  • Nếu tranh giành chẳng thể xử lý được bằng đàm phán, hòa giải trong khoảng thời gian lớn nhất là 20 ngày , bất cứ bên nào cũng đều nhiều khả năng đề nghị đưa việc tranh giành ra xử lí bằng tòa án. Tòa án được các bên chọn lựa là tòa án kinh tế tỉnh đồng nai. Lựa chọn của tòa án kinh tế tỉnh đồng nai sẽ trở thành chung thẩm, buộc các bên hữu thực thi.
  • Khi phân xử các tranh giành phải bằng những các khoản mục quy định của Hợp đồng này và luật france của nước ta.
  • Mọi tiền bạc có liên quan đến việc khiếu kiện và phân xử của tòa án sẽ do bên thua kiện chịu.

Điều 15 : Bảo hành công trình kiến trúc

  • Bên b phải bảo hành về giá trị cho tất cả công tác do bên b làm. Thời gian bảo hành :
  • Mười hai tháng tính từ ngày có biên bản thẩm định và kiểm tra giữa bên a và b.
  • Trong thời gian bảo hành nếu xảy đến những tật nguyền có liên quan đến điều xây dựng do sơ sót của bên b thì bên b phải chịu mọi tiền bạc mà không được chi trả.

Điều 16 : Hủy hợp đồng trước thời hạn

Do lỗi của một bên.
  • Bên b sai phạm các khoản mục trong Hợp đồng và đã được bên a báo cáo bằng tài liệu ghi rõ những sai phạm của bên b ( không thực hiện , làm là sai, không hoàn chỉnh nội dung công việc theo đề nghị của bên a ) và yêu sách tân trang tuy nhiên trong 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận được báo cáo, bên b vẫn không kết thúc hoặc chẳng thể kết thúc sự sai phạm.
  • Bên b sa vào hiện tượng vỡ nợ, giải tán hay kết thúc vận hành theo lựa chọn của cơ quan pháp luật có thẩm quyền.
  • Bên b được phép đơn phương kết thúc thực hành Hợp đồng trong tình huống bên a sai phạm trách nhiệm chi trả và đã được bên b lời tuyên bố bằng văn bản chỉ đạo bên a chi trả cho bên b tuy nhiên bên a vẫn không tiến hành chi trả trong 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận được bố cáo của bên b.
  • Khi xảy đến tình huống sa thải do lỗi của một bên thì bên phạm sai lầm sẽ bị xử phạt dựa vào quy định của điều 11 của Hợp đồng này.
Do tình huống bất khả kháng
  • Trong tình huống không thể chống lại diễn ra dẫn tới các bên hữu dỡ bỏ Hợp đồng này, các bên hữu có bản tường trình các phần việc đã tiến hành cho đến ngày xảy đến không thể chống lại.
  • Hợp đồng được bán lại cho đến ngày không thể chống lại xảy đến. Bên b sẽ nhận được phần phí dịch vụ tương xứng với khối lượng công việc đã tiến hành và đã được các bên nhất trí.

Điều 17 : Khoản mục chung

Thành phần của Hợp đồng và thứ tự ưu tiên nguyên tắc luật pháp như sau :
  • Văn bản Hợp đồng ;
  • Các hồ sơ kèm theo khác liên can.
  • Hợp đồng này và tổng cộng các hồ sơ, thông tin liên quan đến Hợp đồng sẽ được các bên quản trị theo quy định hiện đang áp dụng của nhà nước về bảo mật.
  • Hai bên đảm bảo thực hiện tốt các khoản mục đã đàm phán trong Hợp đồng.
Hiệu lực của Hợp đồng :
  • Hợp đồng này chính thức hiệu lực tính từ ngày được đại diện của hai bên ký, in dấu, và kiện toàn Hợp đồng.
  • Hợp đồng sẽ chấm dứt kể từ khi bên b thực hiện xong tất những công tác nêu ở điều 1 và hai bên thi hành hoàn thành các thủ tục chi trả, bán lại Hợp đồng theo luật định.
  • Hợp đồng này được tạo nên 04 bộ có trị giá nguyên tắc luật pháp giống nhau, bên a giữ 02 bộ , bên b giữ 02 bộ. /.

Nhận xét

Bài viết xem nhiều

Cách tính chi phí xây nhà trọn gói theo m2

Cách lựa chọn vật liệu hoàn thiện xây nhà trọn gói 2021